XtGem Forum catalog
Tags: tutorial

Các hệ pokemon và các đòn đánh (move). Damage Calculating

(Quan trọng, cần xem kỹ toàn bộ có thể bỏ qua các công thức toán học)

Mỗi Pokemon có 1 hệ nhất định và mỗi đòn pokemon tung ra (move) cũng có hệ nhất định.
bạn cần nắm rõ mối liên hệ giữa chúng nếu muốn chiến thắng.
Chi tiết:Sự tương quan giữa hệ Pokemon đối phương và move
Biểu diễn bằng Type Chart


TYPE CHART



NHẤP VÀO NÚT SHOW ĐỂ XEM, HÌNH TO CÓ THỂ BỊ THU NHỎ BẠN NHẤP VÀO HÀNG CHỮ TRONG KHUNG VÀNG TRÊN HÌNH ĐỂ XEM ĐÚNG KÍCH THƯỚC, CHỜ 1 CHÚT ĐỂ HÌNH CÓ THỂ HIỆN RA HOÀN TOÀN

CHÚ Ý CÁCH XEM: HỆ XẾP THEO HÀNG DỌC LÀ MOVE TẤN CÔNG, THEO HÀNG NGANG LÀ HỆ POKEMON




Vd: Move Fire tấn công hệ Water sẽ không có tác dụng nhiều cụ thể là sẽ bị chia đôi
Move Electric tấn công hệ Flying/Water sẽ nhân 4 Power.
Từ đó người ta có thể chia ảnh hưởng của move đối với Pokemon ra các loại như: super effective, not very effective... tùy theo hệ số nhân phía trên.



Move còn được chia làm 3 loại: Physical, Special và Other. Physical tấn công tính theo chỉ số stat Atk và Def của Pokemon, nó là các đòn vật lý như đánh đấm..., Special dùng chỉ số stat SpAtk, SpDef để tính Power, các đòn này thường là những đòn giống pháp thuật như phun lửa, tạo sóng biển...

Thông thường, các hệ move sau sẽ có đa số các đòn tấn công Physical (không tính loại Other):
Normal, Fighting, Flying, Poison, Ground, Rock, Bug, Ghost, và Steel .
Tuy nhiên những hệ move này cũng có những đòn loại Special. Đó là:

Trích:

Razor Wind (NORMAL), Gust (FLYING), SonicBoom (NORMAL), Acid (POISON), Hyper Beam (NORMAL), Night Shade (GHOST), Smog (POISON), Sludge (POISON), Swift (NORMAL), Tri Attack (NORMAL), Snore (NORMAL), Aeroblast (FLYING), Sludge Bomb (POISON), Mud-Slap (GROUND), Hidden Power (NORMAL), AncientPower (ROCK), Shadow Ball (GHOST), Uproar (NORMAL), Spit Up (NORMAL), Hyper Voice (NORMAL), Weather Ball (NORMAL), Air Cutter (FLYING), Silver Wind (BUG), Signal Beam (BUG), Mud Shot (GROUND), Doom Desire (STEEL), Trump Card (NORMAL), Wring Out (NORMAL), Aura Sphere (FIGHTING), Air Slash (FLYING), Bug Buzz (BUG), Power Gem (ROCK), Vacuum Wave (FIGHTING), Focus Blast (FIGHTING), Earth Power (GROUND), Mud Bomb (GROUND), Mirror Shot (STEEL), Flash Cannon (STEEL), Chatter (FLYING), Judgment (NORMAL), Ominous Wind (GHOST)


Tương tự, những hệ move sau thường thuộc loại Special:
Fire, Water, Electric, Grass, Ice, Psychic, Dragon, và Dark. Hệ Dark cũng dc tính thuộc loại Physical.
Tuy nhiên những hệ move này cũng có những đòn loại Physical. Đó là:

Trích:

Fire Punch (FIRE), Ice Punch (ICE), ThunderPunch (ELECTRIC), Vine Whip (GRASS), Bite (DARK), Razor Leaf (GRASS), Waterfall (WATER), Clamp (WATER), Crabhammer (WATER), Thief (DARK), Flame Wheel (FIRE), Faint Attack (DARK), Outrage (DRAGON), Spark (ELECTRIC), Sacred Fire (FIRE), Pursuit (DARK), Crunch (DARK), Beat Up (DARK), Knock Off (DARK), Dive (WATER), Blaze Kick (FIRE), Ice Ball (ICE), Needle Arm (GRASS), Bullet Seed (GRASS), Icicle Spear (ICE), Dragon Claw (DRAGON), Volt Tackle (ELECTRIC), Leaf Blade (GRASS), Payback (DARK), Assurance (DARK), Fling (DARK), Punishment (DARK), Sucker Punch (DARK), Flare Blitz (FIRE), Night Slash (DARK), Aqua Tail (WATER), Seed Bomb (GRASS), Dragon Rush (DRAGON), Avalanche (ICE), Ice Shard (ICE), Thunder Fang (ELECTRIC), Ice Fang (ICE), Fire Fang (FIRE), Psycho Cut (PSYCHIC), Zen Headbutt (PSYCHIC), Power Whip (GRASS), Wood Hammer (GRASS), Aqua Jet (WATER)

Other là những move không trực tiếp tấn công Pokemon mà sẽ có những tác dụng riêng. Các tác dụng này rất phong phú bạn có thể xem thêm ở Attack Dex để biết công dụng cụ thể của từng move.
VD: Calm Mind tăng stat SpAtk, Spdef của Pokemon 1 bậc, Rain Dance làm tời mưa khi đó sẽ có những ability hoạt động, power một số mvoe tăng lên....

Bạn cũng lưu ý về những move one hit KO đó là những move nếu đánh trúng thì pokemon của bạn chắc chắn sẽ tiêu ngay dù stat có mạnh cỡ nào đi nữa. Trong game có 4 move như vậy đó là Fissure (Ground), Guillotine (Normal), Sheer Cold (Ice), Horn Drill (Normal).
Cũng may là những move này có độ chính xác thấp (30) và PP cơ bản chỉ có 5 thôi nên cũng không phải là điều cực kỳ kinh khủng lắm. Ngoài ra nếu Pokemon có Ability là Sturdy hay lv cao hơn Pokemon sử dụng các move này thì sẽ không bị ảnh hưởng bởi các move này. Tuy nhiên nếu dùng Mind Reader + one hit KO move này thì có lẽ bạn hãy lo cho Pokemon không có 1 trong 2 điều kiện trên đi nhé. Nó có thể tấn công ngay khi bạn dùng Fly..., tuy nhiên nếu bạn đổi Pokemon hay dùng Detect, protect thì có thể tránh được lần ra đòn đó. 
Xem thêm list pokemon hoc được ở Attack Dex 


Khi Pokemon ra đòn thì damage cuối cùng của nó sẽ chính là số HP mà Pokemon đối phương mất.
Công thức tính như sau:

Code:

(int(int(int(2*L/5+2)*A*P/D)/50)+2)* STAB * Weakness/Resistance * RandomNumber / 100

Đặt Z= (int(int(int(2*L/5+2)*A*P/D)/50)
Nếu Z>=997 thì sẽ lấy 997
int: lấy phần nguyên


L : level của Pokemon tấn công
A : Chỉ số stat Atk (nếu dùng Physical move)Sp Atk (nếu dùng Special move)
P : Base power của MOVE tấn công
D : defense hoặc special defense của đối phương (tùy theo move Physical ha Special)
*Weakness/Resistance Sự tương quan giữa hệ Pokemon đối phương và move, có thể là 4, 2, 1, ½, ¼ hay 0(super effective, not very effective... )
STAB(same type attack bonus) 1.5 nếu như Pokemon ra đòn cùng hệ với move tấn công
*RandomNumber con số ngẫu nhiên phụ thuộc vào môi trường chiến đấu, từ 85 đến 100

Ngoài ra có 1 số nơi còn dùng công thức:

Code:

(int(int(int(2*L/5+2)*A*P/D)/50)+2)* STAB * Weakness/Resistance * RandomNumber / 255

Khi đó RandomNumber có giá trị từ 217-255

Giớ nói đến sự thay đổi Stat dùng để tính cho công thức trên( xem Stats ở phần sau)

- Đối với các ability và item giữ tăng stat thì hệ số nhân đã có sẵn khi bạn tìm hiểu công dụng của nó và cứ việc nhân vào stat khi điều kiện của ability hay item được thỏa.

Bonus

- Đ/v move tăng/giảm stat cho pokemon. Khi sử dụng sẽ tăng stat cho Pokemon đúng như hiệu quả của move ấy. Lúc này khi tính công thức damage trên bạn cần dùng stat mới mà Pokemon hiện có do dùng move loại Other hay move gây ảnh hưởng đến stat.

Move có thể tăng/giảm 1 stage(1 bậc) 2 stage (2 bậc) hay tăng thẳng lên max(bậc 6) như Belly Drum.
Khi đó bạn chỉ cần xem Pokemon hiện giờ đang ở bậc mấy lấy stat lúc bình thường bâc 0 nhân với hệ số tương ứng của bậc ấy là ra stat của Pokemon luc này. Lưu ý là các move chỉ ảnh hưởng trong trận đấu. hết trận đấu stat Pokemon sẽ trở lại bình thường.
Khi đạt đếm max bạn sẽ không thể tăng/giảm stat thêm được nữa.

Đối với khả năng né tránh hay tung đòn chính xác của Pokemon cũng tương tự.
Với move có Accuracy(Acc) là 100 và khả năng né tránh của đối phương ở bậc 0 và các item, ability không ảnh hưởng thì sẽ đánh luôn chính xác.
Tuy nhiên nếu đã tăng giảm sự chính xác hay khả năng né tránh thì cũng tương tự giảm stat khi dùng move có 12 bậc, pokemon đang ở bậc nào thì cứ lấy Acc nhân với hệ số đó sẽ ra tỉ lệ đánh trúng.
Khi đạt đếm max bạn sẽ không thể tăng/giảm Acc thêm được nữa.

Sau đây sẽ liệt kê 12 cấp và hệ số tương ứng.
Pokemon ở trạng thái bình thường là bậc 0


Code:

STAGE		STAT	NÉ TRÁNH HAY CHÍNH XÁC
+6		4		3
+5		3.5		8/3
+4		3		7/3
+3		2.5		2
+2		2		5/3
+1		1.5		4/3	
0		1		1	..
-1		2/3		0.75
-2		0.5		0.6
-3		0.4		0.5
-4		1/3		3/7
-5		2/7		0.375
-6		0.25		1/3

VÍ dụ
Sử dụng Swords Dance Attack của pokemon đó sẽ tăng lên 150%(x1,5) cho "các move đánh" nếu dùng Swords Dance 1 lần tiếp tục tăng đến sử dụng lần thứ 6<-- mAx oài ...Ko tăng nữa


MOVE CALCULATING

Đối với những move đặc biệt cách tính của nó khá phức tạp và không thể hiện khi chơi game mà được máy tính ngầm.

Chi tiết trong topic Attack Dex Gen IV của box Pokedex Library
http://poke-mega.org/forum/showthread.php?t=2919

VD 1 SỐ MOVE:

Fling


Ngoài sử dụng các đòn đánh bạn có thể sử dụng item do pokemon hold để tấn công đối thủ ( trg hợp cấp bách thôi )
Các cấp độ tổn thương và item
10 :Cheri Berry, Chesto Berry, Pecha Berry, Rawst Berry, Aspear Berry, Leppa Berry, Oran Berry, Persim Berry, Lum Berry, Sitrus Berry, Figy Berry, Wiki Berry, Mago Berry, Aguav Berry, Iapapa Berry, Razz Berry, Bluk Berry, Nanab Berry, Wepear Berry, Pinap Berry, Pomeg Berry, Kelpsy Berry, Qualot Berry, Hondew Berry, Grepa Berry, Tamato Berry, Cornn Berry, Magost Berry, Rabuta Berry, Nomel Berry, Spelon Berry, Pamtre Berry, Watmel Berry, Durin Berry, Belue Berry, Occa Berry, Passho Berry, Wacan Berry, Rindo Berry, Yache Berry, Chople Berry, Kebia Berry, Shuca Berry, Coba Berry, Payapa Berry, Tanga Berry, Charti Berry, Kasib Berry, Haban Berry, Colbur Berry, Babiri Berry, Chilan Berry, Liechi Berry, Ganlon Berry, Salac Berry, Petaya Berry, Apicot Berry, Lansat Berry, Starf Berry, Enigma Berry, Micle Berry, Custap Berry, Jaboca Berry, Rowap Berry, BrightPowder, White Herb, Soothe Bell, Mental Herb, Choice Band, SilverPowder, Focus Band, Leftovers, Soft Sand, Silk Scarf, Sea Incense, Lax Incense, Metal Powder, Red Scarf, Blue Scarf, Pink Scarf, Green Scarf, Yellow Scarf, Wide Lens, Muscle Band, Wise Glasses, Expert Belt, Power Herb, Quick Powder, Focus Sash, Zoom Lens, Lagging Tail, Destiny Knot, Smooth Rock, Choice Scarf, Shed Shell, Big Root, Choice Specs, Odd Incense, Rock Incense, Full Incense, Wave Incense, Rose Incense, Luck Incense, Pure Incense, Reaper Cloth

30 : Potion, Antidote, Burn Heal, Ice Heal, Awakening, Parlyz Heal, Full Restore, Max Potion, Hyper Potion, Super Potion, Full Heal, Revive, Max Revive, Fresh Water, Soda Pop, Lemonade, Moomoo Milk, EnergyPowder, Energy Root, Heal Powder, Revival Herb, Ether, Max Ether, Elixir, Max Elixir, Lava Cookie, Berry Juice, Sacred Ash, HP Up, Protein, Iron, Carbos, Calcium, Rare Candy, PP Up, Zinc, PP Max, Old Gateau, Guard Spec., Dire Hit, X Attack, X Defend, X Speed, X Accuracy, X Special, X Sp. Def, Poké Doll, Fluffy Tail, Blue Flute, Yellow Flute, Red Flute, Black Flute, White Flute, Shoal Salt, Shoal Shell, Red Shard, Blue Shard, Yellow Shard, Green Shard, Super Repel, Max Repel, Escape Rope, Repel, Sun Stone, Moon Stone, Fire Stone, Thunderstone, Water Stone, Leaf Stone, TinyMushroom, Big Mushroom, Pearl, Big Pearl, Stardust, Star Piece, Nugget, Heart Scale, Honey, Growth Mulch, Damp Mulch, Stable Mulch, Gooey Mulch, Exp. Share, King’s Rock, Amulet Coin, Cleanse Tag, Soul Dew, DeepSeaScale, Smoke Ball, Everstone, Lucky Egg, Scope Lens, Metal Coat, Dragon Scale, Light Ball, Miracle Seed, BlackGlasses, Black Belt, Magnet, Mystic Water, NeverMeltIce, Spell Tag, TwistedSpoon, Charcoal, Up-Grade, Shell Bell, Light Clay, Life Orb, Toxic Orb, Flame Orb, Metronome, Black Sludge, Razor Fang

40 : Lucky Punch, Icy Rock

50 : Sharp Beak, Dubious Disc

60 : Adamant Orb, Lustrous Orb, Macho Brace, Stick, Heat Rock, Damp Rock

70 : Poison Barb, Dragon Fang, Power Bracer, Power Belt, Power Lens, Power Band, Power Anklet, Power Weight

80 : Shiny Stone, Dusk Stone, Dawn Stone, Oval Stone, Odd Keystone, Quick Claw, Sticky Barb, Protector, Electirizer, Magmarizer, Razor Claw

90 : DeepSeaTooth, Thick Club, Grip Claw, Flame Plate, Splash Plate, Zap Plate, Meadow Plate, Icicle Plate, Fist Plate, Toxic Plate, Earth Plate, Sky Plate, Mind Plate, Insect Plate, Stone Plate, Spooky Plate, Draco Plate, Dread Plate, Iron Plate

100 : Root Fossil, Claw Fossil, Helix Fossil, Dome Fossil, Old Amber, Armor Fossil, Skull Fossil, Rare Bone, Hard Stone

130 : Iron Ball

Các item có tác dụng khác khi ném:
# Light Ball - tê liệt đối thủ + 30 dam 
# Burn Orb - gây cháy cả 2 + 30 dam 
# Poison Barb - trúng độc + 70 dam + tăng tất cả các đòn đánh của hệ Poison 10%
# Toxic Orb - trúng độc cả 2  + 30dam
# King's Rock - gây Flinch cho đối thủ khi ra đòn trc + 30 dam
# Sharp Fang - gây Flinch cho đối thủ khi ra đòn trc + 30 dam

Coi thêm nơi tìm kiếm các item trong ITEM DEX (box Pokedex Library)



HIDDEN POWER


Hệ: ---
Lọai: Special
Power: ---
Accuracy: 100
PP: 15
Thông tin: Hiệu quả và power phụ thuộc vào IV của pokemon
Lưu ý: không thể xác định trước hiệu quả đòn này nếu chưa từng sử dụng trước đó. Mỗi pokemon khi sử dụng đòn này sẽ có hiệu quả khác nhau
% hiệu quả khác: ---
In-Depth:
Đây là move có Power và hệ tuỳ thuộc theo IV của pokemon. Tuỳ theo chỉ số IV của các stat mà Pokemon khi ra đòn này sẽ có Power cơ bản và hệ khác nhau. Unown là pokemon chỉ có 1 move duy nhất chính là move Hidden Power.
Các Fan đã thử tính toán và họ đưa ra khá nhiều cách tính gần đúng , xin đưa ra cho mọi người tham khảo (tham khảo cách tính trên serebii)

Đầu tiên ta sẽ xác định hệ của move này.
Hệ của Hidden Power = (T1+T2+T3+T4+T5+T6)*15/63
Để xác định các T1, T2... ta dùng qui tắc sau:

IV HP là số lẻ thì T1=1 nếu chẵn thì là 0
IV Atk là số lẻ thì T2 =2 nếu chẵn thì là 0
IV Def là số lẻ thì T3 =4 nếu chẵn thì bằng 0
IV Speed là số lẻ thì T4=8 nếu chẵn thì bằng 0
IV Sp Atk là số lẻ thì T5 =16 nếu chẵn thì bằng 0
IV Sp Def là số lẻ thì T6 =32 nếu chẵn thì bằng 0

Từ qui tắc trên nếu bạn biết chỉ số IV của pokemon mình bạn sẽ tính ra được 1 số. Lấy số đó so với danh sách dưới đây sẽ ra được hệ move này:

Nếu số tính ra được là:
0- Fighting
1- Flying
2-Poison
3- Ground
4- Rock
5- Bug
6 - Ghost
7- Steel
8- Fire
9- Water
10- Grass
11- Electric
12- Psychic
13- Ice
14- Dragon
15- Dark

Bây giờ đến tính Base Power của move.

Power cơ bản =(P1 +P2 + P3+ P4+ P5 + P6)*40/63 + 30

Đây là cách xác định P1, P2...

Nếu IV HP chia cho 4 dư 2, 3 P1 =1 còn lại là 0
Nếu IV Atk chia cho 4 dư 2,3 thì P2 =2, còn lại là 0
Nếu IV Def chia cho 4 dư 2,3 thì P3=4, còn lại là 0
Nếu IV Speed chia cho 4 dư 2,3 thì P4 =8, còn lại là 0
Nếu IV Sp Atk chia cho 4 dư 2,3 thì P5 =16, còn lại là 0
Nếu IV Sp Def chia cho 4 dư 2,3 thì P6 = 32, còn lại là 0

Từ đó thay vào ta sẽ tính được Power cơ bản của Hidden Power.

Lưu ý là khi làm tròn bạn làm tròn xuống nhé (giống hàm floor)



~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~


Một điều nữa bạn cần quan tâm là Critical Hits
Cái này có lẽ bạn cũng thường thấy khi chơi. Khi bạn nhìn thấy trên màn hình có dòng chữ A Critical-Hít tức là hiệu quả của phần này đã xuất hiện.
Critical Hít có hiệu quả gì? Nó sẽ nhân đôi Damage của Pokemon (sau khi đã tính xong theo công thức trên hết rồi nhé). Điều đó sẽ làm Pokemon của bạn faint nhanh chóng.
Bình thường tỷ lệ gặp critical-hit là 6.25%. Tuy nhiên có h\thể tăng tỷ lệ này lên. Cũng may là chỉ có 5 bậc thôi.
Cấp 1: tỷ lệ là 6,25%
Cấp 2: 12.5%
Cấp 3: 25%
Cấp 4: 33.3%
CẤp 5: 50%

Sau đây là các cách tăng tỷ lệ critical-hits
MOVES
Các move sau tăng lên 1 bậc
- Aeroblast
- Air Cutter
- Attack order
- Cross Chop
- Cross Poison
- Leaf Blade
- Night Slash
- Psycho Cut
-Razor Leaf
- Shadow Claw
- Slash
- Spacial Rend
- Stone Edge

Đối với Focus Energy thì nó sẽ tăng tỷ lệ lên 1 bậc nếu bạn không đổi Pokemon hay Pokemon không bị faint

ITEMS
- Tăng 1 bậc
+Lansat Berry
+Razor Claw
+ Scope Lens
- Tăng 2 bậc: (cho duy nhất Pokemon thôi)
+ Lucky Punch (giữ bởi Chansey)
+ Stick (giữ bởi Fafetch'd)

ABILITIES
Super Luck (Murkrow, Honchrow, Absol), tăng gấp đôi tỷ lệ xuất hiện critical hiện có. vd như 1-->2, 2--> 4, 4-->ko tăng nữa vì chỉ có 5 bậc thôi

Sniper (Horsea, Seadra, Remoraid, Octillery, Kingdra, Skorupi, Drapion): khả năng này sẽ nhân 3 lần power của move thay vì nhân đôi khi được critical hits.

Vậy nếu giả sử bạn có 1 Honchrow giữ Scope lens dùng Night Slash--> sẽ dc tỷ lệ tối đa là 50% cơ hội dc critical-hit, vận dụng kiến thức trên bạn có thể suy ra được những cách khác để tăng tối đa tỷ lệ này.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Speed Priority
Bây giờ chúng ta xét đến những move không phụ thuộc vào speed của Pokemon. Tốc độ ra move trước hay sau là do chỉ số Speed quyết định. Tuy nhiên 1 số ít move không bị ảnh hưởng nhiều bởi điều đó.
Vd như quick Attack, Helping Hand chẳng hạn nó luôn ra đòn trước.
Một câu hỏi đặt ra là khi Pokemon của bạn dùng Quick Attack và đối phương dùng Helping hand thì cái nào sẽ ra trước.
Hiện tượng này gọi là Speed Priority
Thứ tự ưu tiên ra đòn của các move không phụ thuộc speed (một cách tương đối) được tính như sau.
Xếp giảm dần, cái đầu tiên sẽ là ra trước nhất.
Trong trường hợp cả 2 bên cùng ra 1 move giống nhau hay 2 move cùng cấp bậc thì lúc đó mới xét đến chỉ số speed. Do đó, nói những move không phụ thuôc speed tương đối là như vậy
1/ Helping Hand
2/ Magic Coat,Snatch
3/ Detect, Follow Me, Protect, Endure
4/ Feint
5/Aqua Jet, Bide, Bullet Punch, Extremespeed, fake Out, Quick Attack, Ice Shard, Mach punch, Shadow Sneak, Sucker Punch, Vacuum Wave
6/ Bình thường, các move khác ở bậc này (những move có tốc độ dựa vào chỉ số speed)
Tiếp theo sẽ là ra sau những move bình thường
7/ Vital Throw
8/ Focus Punch
9/Alavanche, Revenge
10/Counter, Mirror Coat
11/ Roar, Whirlwind
12/ Trick Room (làm thay đổi thứ tự ra đòn của các Pokemon, Pokemon nhanh hơn sẽ tấn công sau, còn chậm hơn sẽ tấn công trước. Tuy nhiên vẫn phải tuân thủ qui tắc trên trước, nghĩa là giả sử Trick Room làm đối phương châm hơn nhưng bạn dùng move bậc 0, đối phương dùng move bậc 1 thì đốii phương vẫn tấn công trước trừ khi cả 2 ra move cùng bậc)

Ngoài ra còn move Pursuit sẽ tấn công trước khi bạn đổi Pokemon (nếu dùng U-Turn hay baton Pass thì có thể tấn công trước Pursuit). bạn cũng nên chú ý đến các hold item vd như Quick Claw, Lagging Tail những item này có tác dụng riêng cứ theo đó mà làm không ảnh hưởng đến qui tắc trên.
Vd Quick Claw tăng 3/16 cơ hội đánh trước nhưng nếu bạn dùng move bậc 0, đối phương dùng Quick Attack thì đối phương vẫn tấn công trước theo qui tắc trên. (trừ khi cả 2 đều dùng quick attack thì Quick Claw mới có tác dụng)
Chi tiết tác dụng item xem thêm trong item dex.

XEM THÊM: http://www.poke-mega.org/forum/showp...7&postcount=46
http://www.poke-mega.org/forum/showp...4&postcount=51

Nói tóm lại khi tính đến tốc độ ra đòn ta cần xét qui tắc trên trước rồi mới đến các yếu tố ảnh hưởng đến stat speed của Pokemon (items, moves...)

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Nhân tiên sau khi tìm hiểu khá kỹ về move và vài bài sau có giới thiệu về EV, IV, Nature thì bạn sẽ có thể xây dựng 1 đội hình Pokemon mạnh rồi (Build Team).
Khi tham khảo vào trang web pokemon bạn sẽ thấy có vài cách tạo đội hình mẫu, một vài từ thường dùng để chỉ Pokemon hay hướng phát triển pokemon đó là:

* Sweeper:Chiến đấu là chủ yếuì. Có hai loại Sweeper, gồm Physical sweeper(tấn công theo chỉ số atk dùng move Physical) và Special Sweeper( ngược lại dùng move Special)
* Tank: Phòng thủ như Blissey, Umbreon...
* Curser: Đó là pokemon biết dùng Curse.VD như Snorlax, Slowking...-->nhờ move này sẽ giúp nó tăng Def và Atk lên cực cao cộng thêm với stat cơ bản của nó-->gần như vô địch.
* Hazer/Psuedo-hazer: Pokemon biết chiêu Haze. Giúp loại bỏ mọi chiêu thức gây thiệt hại đến chỉ số tấn công hay tốc độ của pokemon mình. Vd Quagsire. kết hợp Roar...
* BPer: Baton Passer.Pokemon biết Baton PAss tăng stat xong chuyển đổi Pokemon--->Tuyệt.
* Opener: Con pokemon đánh trận đầu tiên. Con này thường có trách nhiệm thay đổi thuộc tính stats của đối thủ nhiều hơn là đánh. 
* Heal Beller: Pokemon biết Heal Bell đó. Đôi khi rất cần đấy
Ngoài ra còn có:
* Shuffler: đối phó với mấy status
* Fisher/Killer: 
* Drainer: có thể gọi là hút máu, lúc trước tớ có gặp 1 Venusaur với 4 move: Ingrain, Giga Drain, Sleep Powder, Leech Seed-->Chủ trương hút máu người khác
* Spikers: vd như Skarmory... dùng các move như Toxic Spikes, Spikes, SteathRock... để đối phương mất HP khi đổi Pokemon
* Rester/Sleep Talker: mất HP-->dùng Rest hồi phục, dùng Sleep talk để có thể tấn công khi ngủ. VD như tớ thấy có 1 trainer build 1 Lapras thế này: Rest, Sleep Talk, 2 move one hit KO

TÁC GIẢ: SKY & ASHU

Back to posts
Comments:
[2018-08-04] sloth pajamas:

If you wish for to get a good deal from this article then you have to apply such techniques to your won weblog.

[2018-06-08] EllDefins:

Buy Alli Weight Loss Pills Online cialis price Tuenti Con Propecia


Post a comment

© Copyright 2015 F7Deat
Powered by Poke4u.Wap.Sh
Facebook Youtube